Slide 0
Slide 1
Slide 2
Slide 3
Slide 4

Lai Châu

Area: 9.068,8 km2
Population: 460.196
Labour: 255.000
Number of Industrial Park: 2
Number of FDI project: 1

Strategic location

Lai Châu nằm ở phía tây bắc của Việt Nam. Tỉnh có chung biên giới với tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) ở phía Bắc, với các tỉnh khác là Lào Cai, Yên Bái và Sơn La ở phía Đông và với Điện Biên ở phía Tây và Tây Nam, biên giới chung với Trung Quốc có chiều dài 273 km.

Infrastructure

Tài nguyên thiên nhiên: Đất ở Lai Châu chủ yếu là nhóm đất đỏ vàng và vàng nhạt phát triển trên đất cát, đất sét và đá vôi, có kết cấu chặt chẽ. Đất sử dụng cho sản xuất nông nghiệp là 84.209,3 ha, chiếm 9,28% diện tích tự nhiên của tỉnh. Diện tích rừng và đất rừng của Lai Châu chiếm tới 35% diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh, thuộc loại rừng nhiệt đới với quần thể thực vật rất phong phú, trong đó có nhiều loại gỗ quý có giá trị kinh tế cao như lát, trò chỉ, nghiến, táu, pơ mu… các loại đặc sản như thảo quả, cọ khiết (cây cánh kiến), song, mây, sa nhân… và nhiều loại động vật quý hiếm như tê giác, bò tót, vượn, hổ, công, gấu… - Tài nguyên nước: là vùng thượng lưu sông Đà, lượng mưa lớn nên mật độ sông suối cao từ 5,5- 6 km/km2, ngoài ra còn có nhiều sông, suối khác có lưu lượng nước lớn như: + Sông Nậm Na (diện tích lưu vực khoảng 2.190 km2) chảy qua các địa bàn gồm toàn bộ huyện Phong Thổ, khu vực Tam Đường, phần tây Bắc của Sìn Hồ với mô đun dòng chảy trung bình 40-80 m3/s. + Sông Nậm Mạ chảy qua toàn bộ các xã vùng thấp huyện Sìn Hồ, tổng diện tích lưu vực khoảng 930 km2, độ dốc khá nhỏ, chế độ dòng chảy thuận, mô đun trung bình đạt 50 m3/s. + Sông Nậm Mu chảy dọc theo thung lũng Bình Lư, Than Uyên có diện tích lưu vực khoảng 170 km2, mô đun dòng chảy mùa kiệt đạt 8 m3/s, mùa lũ đạt 12-14 m3/s. Nước mặt là nguồn tài nguyên lớn để phục vụ sản xuất và sinh hoạt, đồng thời là nguồn thủy năng lớn để phát triển thủy điện, trong đó có thủy điện Lai Châu với công suất 1.200MW, lượng điện bình quân 4.704 triệu kWh/năm, thủy điện Huổi Quảng 560MW, thủy điện Bản Chát 200MW và khoảng 20 công trình thủy điện nhỏ có công suất từ 3-30MW. - Khoáng sản Lai Châu với hơn 120 điểm khoáng sản, chủng loại rất phong phú, phân bố đều khắp ở các địa phương: đất hiếm (trữ lượng trên 20 triệu tấn) tập trung ở xã Nậm Xe (Phong Thổ); các điểm quặng kim loại màu (đồng, chì, kẽm) với trữ lượng khoảng 6.000-8.000 tấn tập trung ở khu vực Sin Cai, Bản Lang, Tam Đường; các điểm quặng sắt (Huổi Luông - Phong Thổ), đồng (Ma Ly Pho - Phong Thổ), nhôm (Nậm Mạ - Sìn Hồ)… vàng ở Chinh Sáng, Bản Bo (Tam Đường), Noong Hẻo, Pu Sam Cáp (Sìn Hồ); nguyên vật liệu xây dựng: đá lợp, đá vôi, đá đen, đá trắng, trong đó đá vôi có trữ lượng lớn, hàm lượng ôxít can xi cao có thể phát triển công nghiệp sản xuất xi măng với quy mô lớn; nước khoáng với các điểm ở Vàng Bó, Mường So (Phong Thổ), Nà Đông, Nà Đon (Tam Đường), Vàng Bơ (Than Uyên)…

Giao thông: + Đường bộ: * Tên và số lượng đường Quốc lộ đi qua: Gồm 6 tuyến quốc lộ: QL.12 (89,9Km), QL.100 (20Km), QL.4H (40,035Km), QL.32 (72KM), QL.4D (89Km), QL.279 (46,6Km). * Tên và số lượng đường Tỉnh lộ: 04 tuyến đường tỉnh gồm: Đường tỉnh 127 (109,7Km), Đường tỉnh 128 (37Km), Đường tỉnh 129 (61Km), Đường tỉnh 132 (27Km). * Tầm nhìn đến năm 2030 + Đường sắt: Tên và số lượng đường sắt Quốc gia chạy qua: + Đường quốc lộ: 05 tuyến gồm: QL.12 (89,9Km), QL.100 (20Km), QL.32 (72Km), QL.279 (46,6Km), QL.4D (Hợp nhất các QL.4D, QL.4H, đường Pa Tần – Mường Tè và đường Mường Tè – Pắc Ma) (253,34Km). + Đường tỉnh: 11 tuyến gồm: Đường tỉnh 127 (109,7Km), Đường tỉnh 128 (37Km), Đường tỉnh 129 (57Km), Đường tỉnh 132 (27Km), Đường tỉnh 130 (San Thàng – Mường So) dài 29 Km, Đường tỉnh 131 (Mường Kim – Khoen On) dài 35Km, Đường tỉnh 133 (Séo Lèng – Thân Thuộc) dài 110Km, Đường tỉnh 134 (Khau Giềng – Pá Ngừa) dài 45Km, Đường tỉnh 129B (Tà Ghênh – Nậm Pậy) dài 10Km, Đường tỉnh 135 (Lai Châu – Nậm Tăm) dài 27Km, Đường tỉnh 136 (San Thàng – Tam Đường) dài 25Km, Đường tỉnh 137 (Đồi Cao – Nậm Nhùn) dài 25Km.

Hệ thống điện: + Hệ thống trạm điện 110KV, 220KV a) TBA 110kV có 04 trạm: - TBA 110kV Than Uyên, công suất 2x16MVA. - TBA 110kV Phong Thổ, công suất 2x16MVA. - TBA 110kV Lai Châu, công suất 1x25MVA. - TBA 110kV Mường So, công suất 1x16MVA b) TBA 220kV có 01 trạm: - TBA 220kV Than Uyên, công suất 1x250MVA. + Giá điện, các dịch vụ lắp đặt, sửa chữa: Giá điện theo Quyết định số 2256/QĐ-BCT ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Bộ Công Thương.

Hệ thống nước: + Có 09 nhà máy nước sạch + Tổng công suất là 22.300m3 + Đảm bảo cung cấp nước sạch phục vụ cho sinh hoạt là 87%

Economic overview

Tốc độ tăng trưởng GDP 2018: 7,22%

Investment situation

Tính đến nay, Lai Châu có 1 dự án FDI với tổng vốn đầu tư gần 2 triệu đô la Mỹ.

Attraction fields

Thủy điện, chế biến nông lâm nghiệp, vật liệu xây dựng, khai thác khoáng sản, thủ công mỹ nghệ truyền thống, phát triển cơ sở hạ tầng, du lịch,

Contact information

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ LAI CHÂU 
Địa chỉ: Tầng 7 nhà B, Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Lai Châu 
Điện thoại: (84) 2133876501       Fax: (84) 2133876437
E-mail:so.kh & dt-laichau@chinhphu.vn

BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MA LÙ THÀNG TỈNH LAI CHÂU
Địa chỉ: KM 0, bản Pa Nậm Cúm, xã Ma Ly Pho, huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu
Điện thoại cơ quan: 0213.3911368, Fax: 0231.3911378
Email: hcth.ktck.laichau@gmail.com

DOCUMENTS

63 PROVINCES & CITIES

Provincial Investment Promotion Agencies