Slide 0
Slide 1
Slide 2
Slide 3
Slide 4

Đắk Lắk

Diện tích: 13.125,4 km2
Dân số: 1.869.322
Lao động: 1.128.000
Số lượng KCN: 1
Số lượng dự án FDI: 25

Vị trí chiến lược

Tỉnh Đăk Lăk nằm ở Tây Nguyên ở độ cao 400- 800m trên biển. Nó có biên giới với Gia Lai ở phía bắc và phía đông bắc, tỉnh Lâm Đồng ở phía nam, Campuchia và tỉnh Đăk Nông ở phía tây, tỉnh Phú Yên và Khánh Hòa ở phía đông. Tỉnh Đắk Lắk nằm ở trung tâm vùng Tây Nguyên, đầu nguồn của hệ thống sông Sêrêpôk và một phần của sông Ba, nằm cách Hà Nội 1.410 km và cách Thành phố Hồ Chí Minh 350 km. Phía Bắc giáp tỉnh Gia Lai, Phía Đông giáp Phú Yên và Khánh Hoà, Phía Nam giáp Lâm Đồng và Đắk Nông, Phía Tây giáp Campuchia. 

Cơ sở hạ tầng

Tài nguyên thiên nhiên: Tài nguyên đất: Đất đai ở Đắk Lắk phong phú và đa dạng với hầu hết các nhóm đất có ở Việt Nam. Trong đó diện tích đất nông, lâm nghiệp ở Đắk Lắk chiếm hơn 1,13 triệu ha (86% tổng diện tích), trong đó có 532 ngàn ha đất sản xuất nông nghiệp trong đó nhóm đất Bazan là loại đất phù hợp với nhiều loại cây công nghiệp dài ngày. Ngoài ra các loại đất khác thích hợp với nhiều loại cây trồng khác nhau như: mía, ngô, sắn, bông vải, đậu đổ các loại, lúa nước, cây ăn quả… đều cho năng suất cao.
Giao thông vận tải: Đắk Lắk có 07 tuyến Quốc lộ đi qua với tổng chiều dài 738,7 km. Bao gồm: Quốc lộ 14, qua tỉnh Đắk Lắk dài 126 km, từ giáp tỉnh Gia Lai đến giáp tỉnh Đắk Nông. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa; Quốc lộ 26, qua tỉnh Đắk Lắk dài 119 km, từ thành phố Buôn Ma Thuột đi Nha Trang. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa; Quốc lộ 27, qua tỉnh Đắk Lắk dài 81,5 km, từ Buôn Ma Thuột đi Đà Lạt, Phan Rang (Ninh Thuận).
Hệ thống điện: Trạm biến áp 110 kV có 10 trạm với tổng công suất 455 MVA; trạm biến áp 220 có 02 trạm với tổng công suất 500 MVA. Giá điện, các dịch vụ lắp đặt sửa chữa: Giá bán điện theo quy định của Bộ Công Thương tại QĐ số 2256/QĐ-BCT. + Các dịch vụ lắp đặt sửa chữa điện: Chủ yếu do Cty Điện lực Đắk Lắk và một số tổ chức quản lý điện nông thôn đảm nhận, đảm bảo an toàn, chất lượng và thời gian yêu cầu.
Hệ thống nước: Toàn tỉnh Có 11 công trình cấp nước tập trung. Trong đó, Cty TNHH MTV Cấp nước & ĐTXD Đắk Lắk quản lý 06 công trình (NM nước BMT, các chi nhánh Buôn Hồ, Krông Pắc, Cư M’gar, Ea Súp, Ea Kar); Trung tâm Nuốc SH và MT Nông thôn quản lý: 03 công trình CN (trạm nước huyện Ea H’leo, Krông Bông, Krông Ana); các huyện quản lý: 02 Công trình (Trạm cấp nước huyện Lắk, M’Đắk). Tổng công suất thiết kế toàn bộ công trình cấp nước tập trung tại đô thị trên địa bàn tỉnh đến quý I/2016 gần 76.600m3/ngàyđêm. Tổng công suất thực tế bình quân: 56.600m3/ngày đêm, đạt 66%. Trong đó, tỷ lệ công suất của các đơn vị cấp nước so với tổng công suất, gồm: Công ty TNHH MTV Cấp nước và ĐTXD Đắk Lắk chiếm 85,12% /tổng công suất thiết kế; Trung tâm Nước sạch và VSMTNT chiếm 12,13%, 02 huyện M’Đrắk và Lắk quản lý công trình cấp nước tập trung chiếm khoảng 2,75%. + Đáp ứng khoảng 72 % nước sạch cho dân cư đô thị, 85 % nước hợp vệ sinh cho dân cư nông thôn; Chưa có hệ thống cấp nước cho các khu, cụm công nghiệp. 

Tổng quan kinh tế

Tốc độ tăng trưởng GDP 2021: 5,1%

Tình hình đầu tư

Tính đến nay, Đắk Lắk có 25 dự án FDI với tổng vốn đầu tư gần 635 triệu đô la Mỹ.

Lĩnh vực thu hút đầu tư

Công nghiệp, phát triển cơ sở hạ tầng, chế biến nông sản, nông nghiệp công nghệ cao, dịch vụ. 

Thông tin liên hệ

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ĐẮK LẮK
Địa chỉ: 17 Lê Duẩn, thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
Điện thoại: 0262-3851462
Fax: 0262-3852187 

BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ĐẮK LẮK​
Địa chỉ: 07 Trường Chinh, TP Buôn Ma Thuột.
Điện thoại: 0262-3842 941
Email: bqlkcn@daklak.gov.vn

TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ ĐẮK LẮK
Địa chỉ: Số 17 Lê Duẩn -TP Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk 
Điện thoại: 0262-3778788  
Fax: 0262-3778788
Email:ttxtdt@khdt.daklak.gov.vn
Website:ipc.daklakdpi.gov.vn

DOCUMENTS

63 PROVINCES & CITIES

Hà Nội

Hà Nội

Diện tích: 3.324,5 km2
Dân số: 8.246.500
TP. Hồ Chí Minh

TP. Hồ Chí Minh

Diện tích: 2.095,5 km2
Dân số: 9.077.158
Đà Nẵng

Đà Nẵng

Diện tích: 1.285,4 km2
Dân số: 1.134.310
Điện Biên

Điện Biên

Diện tích: 9.560 km²
Dân số: 613.500
Bà Rịa - Vũng Tàu

Bà Rịa - Vũng Tàu

Diện tích: 1.989,5 km2
Dân số: 1.148.313
Bắc Giang

Bắc Giang

Diện tích: 3.849,5 km
Dân số: 1.875.238
Bắc Kạn

Bắc Kạn

Diện tích: 4.859,4 km2
Dân số: 314.039
Bạc Liêu

Bạc Liêu

Diện tích: 2.468,7 km2
Dân số: 918.207
Bắc Ninh

Bắc Ninh

Diện tích: 822,7 km2
Dân số: 1.462.945
Bến Tre

Bến Tre

Diện tích: 2.359,8 km2
Dân số: 1.288.463
Bình Định

Bình Định

Diện tích: 6.050,6 km2
Dân số: 1.487.009
Kiên Giang

Kiên Giang

Diện tích: 6.348,5 km2
Dân số: 2.109.000
Long An

Long An

Diện tích: 4.495 km2
Dân số: 1.688.547
Khánh Hòa

Khánh Hòa

Diện tích: 5.217,7 km2
Dân số: 1.231.107
Hà Tĩnh

Hà Tĩnh

Diện tích: 6.055,6 km2
Dân số: 1.288.866
Đồng Nai

Đồng Nai

Diện tích: 5.907,2 km2
Dân số: 3.097.107
Hà Giang

Hà Giang

Diện tích: 7.914,9 km2
Dân số: 854.679
An Giang

An Giang

Diện tích: 3.536,7 km2
Dân số: 1.904.532
Cao Bằng

Cao Bằng

Diện tích: 6.703,4 km2
Dân số: 533.086
Hà Nam

Hà Nam

Diện tích: 862 km2
Dân số: 883.927
Hải Dương

Hải Dương

Diện tích: 1.656 km2
Dân số: 1.936.774
Hải Phòng

Hải Phòng

Diện tích: 1.527,4 km2
Dân số: 2.028.514
Hòa Bình

Hòa Bình

Diện tích: 4.608,7 km2
Dân số: 854.131
Hưng Yên

Hưng Yên

Diện tích: 926 km2
Dân số: 1.269.090
Lai Châu

Lai Châu

Diện tích: 9.068,8 km2
Dân số: 460.196
Lạng Sơn

Lạng Sơn

Diện tích: 8.320,8 km2
Dân số: 781.655
Lào Cai

Lào Cai

Diện tích: 6.383,9 km2
Dân số: 730.420
Nam Định

Nam Định

Diện tích: 4.495 km2
Dân số: 1.836.269
Ninh Bình

Ninh Bình

Diện tích: 1.377,6 km2
Dân số: 993.920
Phú Thọ

Phú Thọ

Diện tích: 3.533,3 km2
Dân số: 1.463.726
Quảng Ninh

Quảng Ninh

Diện tích: 6.102 km2
Dân số: 1.321.149
Sơn La

Sơn La

Diện tích: 14.174,4 km2
Dân số: 1.248.415
Thái Bình

Thái Bình

Diện tích: 1.570,8 km2
Dân số: 1.860.447
Thái Nguyên

Thái Nguyên

Diện tích: 3.533,2 km2
Dân số: 1.307.871
Tuyên Quang

Tuyên Quang

Diện tích: 8.065,3 km2
Dân số: 784.811
Vĩnh Phúc

Vĩnh Phúc

Diện tích: 1.237,5 km2
Dân số: 1.151.154
Yên Bái

Yên Bái

Diện tích: 6.886,3 km2
Dân số: 876.041
Đắk Lắk

Đắk Lắk

Diện tích: 13.125,4 km2
Dân số: 1.869.322
Đắk Nông

Đắk Nông

Diện tích: 6.515,6 km2
Dân số: 637.907
Gia Lai

Gia Lai

Diện tích: 15.536,9 km2
Dân số: 1.541.829
Kon Tum

Kon Tum

Diện tích: 9.689,6 km2
Dân số: 561.742
Lâm Đồng

Lâm Đồng

Diện tích: 9.773,5 km2
Dân số: 1.415.500
Nghệ An

Nghệ An

Diện tích: 16.490 km2
Dân số: 3.327.791
Phú Yên

Phú Yên

Diện tích: 5.060,6 km2
Dân số: 961.152
Quảng Bình

Quảng Bình

Diện tích: 8.065,3 km2
Dân số: 895.430
Quảng Nam

Quảng Nam

Diện tích: 10.438,4 km2
Dân số: 1.495.812
Quảng Ngãi

Quảng Ngãi

Diện tích: 5.152,7 km2
Dân số: 1.246.000
Quảng Trị

Quảng Trị

Diện tích: 4.739,8 km2
Dân số: 632.375
Thanh Hóa

Thanh Hóa

Diện tích: 11,129.5 km2
Dân số: 3.664.900
Thừa Thiên Huế

Thừa Thiên Huế

Diện tích: 5.033,2 km2
Dân số: 1.133.700
Bình Phước

Bình Phước

Diện tích: 6.871,5 km2
Dân số: 994.679
Bình Thuận

Bình Thuận

Diện tích: 7.813,1 km2
Dân số: 1.230.808
Cà Mau

Cà Mau

Diện tích: 5.294,9 km2
Dân số: 1.218.000
Cần Thơ

Cần Thơ

Diện tích: 1.408,9 km2
Dân số: 1.250.792
Đồng Tháp

Đồng Tháp

Diện tích: 3.378,8 km2
Dân số: 1.693.300
Hậu Giang

Hậu Giang

Diện tích: 1.602.4 km2
Dân số: 726.792
Sóc Trăng

Sóc Trăng

Diện tích: 3.311,6 km2
Dân số: 1.621.000
Tây Ninh

Tây Ninh

Diện tích: 4.032,6 km2
Dân số: 1.178.329
Trà Vinh

Trà Vinh

Diện tích: 2.341,2 km2
Dân số: 1.009.168
Vĩnh Long

Vĩnh Long

Diện tích: 1.520,2 km2
Dân số: 1.022.791
Tiền Giang

Tiền Giang

Diện tích: 2.509,3 km2
Dân số: 1.772.785
Ninh Thuận

Ninh Thuận

Diện tích: 3.358,3 km2
Dân số: 595.000
Bình Dương

Bình Dương

Diện tích: 2.694,4 km2
Dân số: 2.627.195

Cơ quan Xúc tiến đầu tư địa phương